Bổ trợ kiến thức và tư duy giải nhanh siêu tốc chuyên đề chất béo và xà phòng (WORD)

Số trang: 36      Loại file: doc      Dung lượng: 1.16 MB      Lượt xem: 150      Lượt tải: 0
Thư viện OQUADA

Tải lên: 1793 tài liệu

Tải xuống 5 Điểm Download 1 0 Download 2 0

Báo xấu

Thông tin tài liệu

[Thư viện trực tuyến OQUADA] 

Tài liệu bổ trợ kiến thức và tư duy giải nhanh siêu tốc chuyên đề chất béo và xà phòng gồm 36 trang WORD, được trích dẫn trong cuốn sách Bỗ Trợ Kiến Thức Và Tư Duy Giải Nhanh Siêu Tốc Hóa Học Hữu Cơ của tác giả Nguyễn Hữu Mạnh;  nhằm giúp bạn đọc tham khảo trong quá trình học tập / giảng dạy bộ môn Hóa học lớp 12.

PHÂN LOẠI BÀI TẬP VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
I. PHẢN ỨNG ĐỐT CHÁY
II. BÀI TOÁN VỀ CÁC CHỈ SỐ CỦA CHẤT BÉO
Các chỉ số đánh giá chất béo gồm: 1. Chỉ số axit: – Trong một số loại chất béo, bên cạnh trieste (còn gọi là triglixerit) là thành phần chính còn có thể có một lượng nhỏ các axit béo tự do. – Chỉ số axit: là số mg KOH cần để trung hòa hết lượng axit béo tự do có trong 1 gam chất béo. – Chỉ số axit = axit KOH chất béo m mg m gam 2. Chỉ số este – Là số mg KOH cần để pư hết với lượng trieste có trong 1 gam chất béo. – Chỉ số este = KOH este chất béo m mg m gam 3. Chỉ số xà phòng hóa – Là số mg KOH cần để xà phòng hóa hoàn toàn 1 gam chất béo.
Tức là số mg KOH cần để tác dụng hết với cả lượng axit béo tự do và lượng trieste có trong 1 gam chất béo. – Chỉ số xà phòng hóa = chỉ số axit + chỉ số este 4. Chỉ số iot – Chỉ số iôt: là lượng I2 cần để phản ứng hết với lượng axit béo chưa no và lượng este chưa no có trong 100 gam chất béo. – Chỉ số iot = 2 .100 I chất béo m g m g – Tính số liên kết trong 1 gốc hiđrocacbon hóa trị I CxHy- là: (2x+1) 2 − y (gốc hiđrocacbon no, mạch hở, hóa trị I: CxH2x+1 y 2x + 1 cách tính số liên kết như trên) số liên kết trong 3 gốc CxHy- là: 3. (2x+1) 2 − y số mol I2 = (số liên kết trong gốc hiđrocacbon của axit béo). naxit béo. + (số liên kết trong gốc hiđrocacbon của este) neste.
III. PHẢN ỨNG XÀ PHÒNG HÓA
Phương pháp * Khi thủy phân chất béo trong môi trường kiềm ta phải lưu ý ngoài triglixerit (trieste) thì chất béo có thể chứa cả axit tự do. Dấu hiệu: Nếu nNaOH pư với este < nNaOH cần để pư với chất béo thì khẳng định có axit tự do trong chất béo. Sản phẩm thu được gồm: muối + glixerol + H2O. RCOOH + KOH → RCOOK + H2O (1) (R COO)3C3H5 + 3KOH → 3 R COOK + C3H5(OH)3 (2) nglixerol sinh ra = ntrieste pư = 1 3 nNaOH pư với trieste ; HO2 n sinh ra = naxit béo = nNaOH pư với axit béo – ĐLBTKL: mchất béo + mNaOH pư = mmuối + mglixerol + HO2 m mmuối = .. mxà phòng nguyên chất = mmuối = … mxà phòng a% = mmuối. 100 a = … * Nếu đề cho biết chất béo trung tính thì khẳng định không có axit tự do trong chất béo. * Nếu đề nói trung hòa chất béo bằng lượng NaOH thì chỉ đề cập phản ứng (1): nNaOH pư = naxit. * Nếu đề nói thủy phân chất béo thì có cả 2 phản ứng (1) và (2).
BÀI TẬP RÈN LUYỆN CHUYÊN ĐỀ CHẤT BÉO VÀ XÀ PHÒNG

Thành viên thường xem thêm

Gợi ý tài liệu cho bạn

Gợi ý tài liệu cho bạn

Gợi ý tài liệu cho bạn